Trong bài viết này mình sẽ tiếp tục đi với series Quản trị Windows Server cho mọi người về phần 2.
Sau khi cài đặt và tinh chỉnh cơ bản hoàn tất với Windows Server 2012 trên máy ảo có tên là SRV1. Hãy cùng tiếp tục đi với những bước tiếp theo.
Chúng ta có tên dễ nhớ, máy tính cũng vậy cho nên để nhận diện được máy tính dễ dàng hơn thì chúng ta hãy đặt một cái tên cho nó nhé!
Trước khi định danh cho máy tính, chúng ta hãy cùng nghiên cứu tổng quát về Windows Server đã nhé!
Như bạn có thể thấy bên dưới là thời hạn sử dụng Windows Server 2012 R2, chúng ta sẽ có 180 ngày sử dụng nó trước khi hết hạn, nếu hết hạn thì bạn có thể dễ dàng kích hoạt lại được nên không cần phải lo lắng về vấn đề này nhé!
Hình 1 - Thông báo thời hạn sử dụng Windows Server |
Hình 2 - Các icon của Windows Server |
Icon thứ 2 sẽ là Server Manager, giúp chúng ta quản lý các tài nguyên của Server hiện hành dễ dàng.
Icon thứ 3 sẽ là Windows PowerShell, giúp chúng ta gõ lệnh hoặc lập trình trên đó, cao cấp hơn Windows Command Line mà chúng ta hay sử dụng thường ngày.
Icon thứ 4 thì rất quen thuộc, giúp chúng ta truy cập vào This PC để quản lý tài nguyên của bộ nhớ của từng phân vùng thuộc (các) ổ cứng.
Khi nhấn vào biểu tượng Windows, chúng ta sẽ được dẫn đến Start quen thuộc mà chúng ta đã và đang sử dụng những bản Windows trước đó, cụ thể là Windows 8 - 8.1.
Hình 3 - Các icon taskbar chính của Windows Server |
Hình 4 - Start sau khi nhấn icon Windows |
Hình 5 - Truy cập Internet Explorer |
Bạn sẽ có được một Start ưng ý và quen thuộc.
Hình 7 - Start giả lập bởi StartIsBack |
Hình 8 - Cửa sổ chính của Server Manager |
Hình 9 - Cửa sổ chính của Windows PowerShell |
Hình 10 - Cửa sổ chính của This PC |
Hình 11 - Thông tin của phân vùng |
Hình 12 - Kiểm tra thông tin của máy ảo hiện hành |
Proccessor: Tên vi xử lý trên máy thật của bạn
Installed Memory (RAM): Bộ nhớ bạn cấp phát cho máy ảo hiện hành
System Type: Phiên bản hệ điều hành
Hình 13 - Thông tin chi tiết cấu hình máy ảo hiện hành |
Hình 14 - Chỉnh sửa chi tiết thông tin máy ảo hiện hành |
Hình 15 - Đổi tên máy ảo hiện hành |
Hình 16 - Đổi tên máy ảo hiện hành |
Hình 17 - Đổi tên máy ảo hiện hành thành công |
Hình 18 - Ngày và giờ hệ thống |
Hình 20 - Xác nhận đổi múi giờ thành công |
Trong menu bar của VirtualBox, chọn File. Sau đó chọn Host Network Manager. Sau đó nhấn Create rồi nhấn Properties, trong phần Adapter, nhập như sau:
IPv4 Address: 172.16.0.1
IPv4 Network Mask: 255.255.0.0
Còn lại để mặc định.
Sau khi tạo xong network thì chúng ta vào Settings của máy ảo hiện hành, sau đó qua tab Network. Chọn tên của network giống như lúc mới tạo trong Host Network Manager.
Sau khi chọn, hãy xác nhận chính xác rồi nhấn OK. Sau đó quay lại màn hình máy ảo.
Hình 21 - Tạo host network |
Sau khi chọn, hãy xác nhận chính xác rồi nhấn OK. Sau đó quay lại màn hình máy ảo.
Chọn icon Server Manager, sau đó chọn Local Server rồi chọn dòng Ethernet IPv4 address assigned by DHCP, IPv6 enabled.
Sau đó nhấn chuột phải vào biểu tượng Ethernet rồi chọn Properties, sau đó một cửa sổ mới hiện rồi chọn dòng Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) rồi chọn nút Properties.
Trong cửa sổ mới, ta chọn Use the following IP address, sau đó nhập:
Hình 23 - Cấu hình địa chỉ IPv4 |
Trong cửa sổ mới, ta chọn Use the following IP address, sau đó nhập:
IP address: 172.16.0.101
Subnet mask: 255.255.0.0
Default gateway: 172.16.0.1
Sau khi hoàn tất thì hãy nhấn nút OK là xong.
Xác nhận địa chỉ IPv4 bằng cách mở Windows Command Line, sau đó gõ ipconfig
Hình 25 - Cấu hình địa chỉ IPv4 |
Hình 26 - Xác nhận địa chỉ IPv4 |
Đây là một thử thách cho các bạn.
Tạo một snapshot có Snapshot Description là SRV1 - Phan 2
Hình 28 - Xác nhận snapshot đã được tạo |
Lưu trạng thái máy ảo hiện hành bằng cách tắt thông thường rồi chọn Save the machine state.
Hình 29 - Lưu trạng thái hiện hành của máy ảo |
Phần 2 đến đây là kết thúc. Hẹn các bạn ở phần 3!
Chúc các bạn học tốt!
--------------------------------------------------
Tài liệu tham khảo thêm (nên đọc):
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét